Các câu hỏi thường gặp
Tư vấn kỹ thuật bê tông
Liên hệ kinh doanh
Cống hộp bê tông lắp ghép như thế nào? Tìm hiểu tiêu chuẩn kết cấu cùng bê tông SMC
Mục lục
1. Cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn là gì?2. Phân loại cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn
2.1. Phân loại theo hình dạng tiết diện
2.2. Phân loại theo kết cấu
3. Ưu và nhược điểm của cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn
3.1. Ưu điểm
3.2. Nhược điểm
4. Tiêu chuẩn kết cấu cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn
4.1. Yêu cầu về vật liệu cấu thành cống hộp bê tông lắp ghép
4.2. Yêu cầu về chất lượng bề mặt và hình dạng sản phẩm
5. Quy trình thi công đúc cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn
5.1. Chuẩn bị nguyên liệu
5.2. Các bước thi công
5.3. Ưu điểm của bê tông lắp ghép trong xây dựng hiện đại
6. Đặt Mua Bê Tông Thương Phẩm và Dịch Vụ Bơm Bê Tông tại SMC
Cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn là giải pháp tối ưu cho hệ thống thoát nước. Xem ngay tiêu chuẩn kết cấu và ứng dụng thực tế trong bài viết của SMC.
1. Cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn là gì?
Trong thực tế, cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn được ứng dụng phổ biến trong các hệ thống hạ tầng như thoát nước mưa, thoát nước thải sinh hoạt, bảo vệ hệ thống cáp điện, cáp viễn thông hoặc các đường ống kỹ thuật khác. Nhờ tính linh hoạt trong lắp đặt và độ bền cao, đây là lựa chọn tối ưu cho nhiều công trình xây dựng hiện đại.
2. Phân loại cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn
2.1. Phân loại theo hình dạng tiết diện
- Cống hộp hình chữ nhật
- Cống hộp hình vuông
- Mỗi loại cống đều có nhiều kích thước khác nhau nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của từng công trình – từ hệ thống thoát nước đô thị cho đến các công trình giao thông nặng tải.
2.2. Phân loại theo kết cấu
- Cống hộp đơn
- Cống hộp đôi
Trong đó, cống hộp đôi là dạng kết cấu ghép từ hai cống hộp đơn, có thể có chiều rộng khác nhau nhưng thường có chiều cao đồng nhất để thuận tiện cho quá trình sản xuất và thi công.
Ưu điểm của cống hộp đôi so với cống hộp đơn:
- Tối ưu không gian lắp đặt: Trong các khu vực có mặt bằng thi công hạn chế nhưng yêu cầu lưu lượng thoát nước lớn, cống hộp đôi giúp tiết kiệm diện tích nhờ giảm độ dày vách giữa hai cống và phần khe nối.
- Tiết kiệm thời gian thi công: Việc lắp đặt cống hộp đôi nhanh hơn đáng kể so với thi công hai cống hộp đơn riêng lẻ, từ đó rút ngắn tiến độ toàn công trình.
3. Ưu và nhược điểm của cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn
3.1. Ưu điểm
Độ bền cao, khả năng chịu tải tốt: Được sản xuất từ bê tông chất lượng cao kết hợp cùng cốt thép chịu lực bên trong, sản phẩm có tuổi thọ lâu dài và khả năng chống chịu lực rất tốt, phù hợp cho cả công trình lớn và nhỏ.
Kháng thời tiết và tác động môi trường: Cống bê tông lắp ghép không bị ảnh hưởng nhiều bởi điều kiện thời tiết khắc nghiệt, giảm thiểu tối đa chi phí sửa chữa và bảo trì.
Chống thấm hiệu quả: Nhờ thiết kế khớp nối chặt chẽ bằng gioăng cao su chuyên dụng, sản phẩm gần như không xảy ra hiện tượng rò rỉ. Điều này góp phần quan trọng trong việc ngăn chặn chất thải độc hại thấm ra môi trường xung quanh.
Dung tích thoát nước lớn hơn so với cống tròn: Thiết kế hình hộp cho phép cống có khả năng chứa và thoát nước vượt trội hơn, đặc biệt phù hợp với khu vực có lưu lượng nước lớn.
3.2. Nhược điểm
4. Tiêu chuẩn kết cấu cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn
4.1. Yêu cầu về vật liệu cấu thành cống hộp bê tông lắp ghép
- Cốt liệu:
+ Cốt liệu nhỏ: Cát tự nhiên hoặc cát nghiền, phù hợp tiêu chuẩn TCVN 7570:2006.
+ Cốt liệu lớn: Đá dăm hoặc sỏi dăm, đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 7570:2006 và yêu cầu thiết kế.
- Nước: Phải tuân thủ quy định tại TCVN 4506, dùng để trộn và bảo dưỡng bê tông.
- Phụ gia: Có thể sử dụng phụ gia khoáng hoặc hóa học nhằm tăng cường tính năng bê tông, nhưng phải đáp ứng TCVN 8826:2011 và TCVN 8827:2011.
- Bê tông: Hỗn hợp bê tông cần đạt mác thiết kế theo cường độ và độ chống thấm, tỷ lệ nước/xi măng không vượt quá 0.45, thành phần cấp phối được thiết kế phù hợp với thực tế thi công.
- Cốt thép:
+ Thép chịu lực: Là loại thép cán nóng theo TCVN 1651-1:2008 và 1651-2:2008.
+ Thép cấu tạo: Thép cuộn theo TCVN 6288:1997.
+ Sai số lắp đặt thép: Không quá ±10 mm với cốt chịu lực và thép đai, ±5 mm cho lớp bảo vệ cốt thép.
+ Lớp bê tông bảo vệ cốt thép: Phải đạt độ dày tối thiểu 12 mm ở cả mặt trong và ngoài để chống ăn mòn.
4.2. Yêu cầu về chất lượng bề mặt và hình dạng sản phẩm
Hình dạng: Trục dọc phải thẳng, độ lệch vuông góc ở đầu cống không vượt quá ±5 mm.
Khuyết tật bê tông: Diện tích sứt vỡ không vượt quá mức cho phép, không ảnh hưởng đến mặt trong và ngoài cống. Mỗi vết sứt phải nhỏ hơn 3 lần bình phương sai số kích thước thiết kế.
Vết nứt do co ngót: Không được vượt quá 0,1 mm về chiều rộng.
Vết ố và thấm nước: Không được xuất hiện dấu hiệu ăn mòn cốt thép hay thấm nước qua thành cống.
Mối nối: Cần được trám bằng vữa xi măng có cường độ tương đương bê tông của cống để đảm bảo kín khít.
Khả năng chịu tải: Cống hộp phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật về khả năng chịu lực theo thiết kế, bảo đảm an toàn sử dụng lâu dài.
5. Quy trình thi công đúc cống hộp bê tông lắp ghép đúc sẵn
5.1. Chuẩn bị nguyên liệu
Xi măng, sắt thép: Sử dụng loại có chất lượng cao, đảm bảo khả năng chịu lực và độ bền theo thiết kế.
Đá: Đá sạch, không lẫn tạp chất. Tỷ lệ đá dẹt không vượt quá 15% để tránh ảnh hưởng đến độ liên kết của bê tông.
Cát xây: Loại cát hạt to, chắc, không lẫn bùn, tạp chất hữu cơ.
Nước trộn bê tông: Nước sạch theo tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo khả năng đông kết và phát triển cường độ của bê tông.
5.2. Các bước thi công
Chuẩn bị cốt thép và ván khuôn: Cốt thép cần được làm sạch trước khi lắp đặt. Ván khuôn phải được quét lớp chống dính để dễ dàng tháo dỡ sau khi bê tông đông cứng.
Đổ bê tông: Sau khi cốt thép và ván khuôn được nghiệm thu, tiến hành đổ bê tông theo từng lớp dày 15–20 cm. Dùng đầm dùi để loại bỏ bọt khí và tăng độ đặc chắc cho sản phẩm. Trong suốt quá trình, cần kiểm tra liên tục tình trạng ván khuôn để tránh biến dạng.
Bảo dưỡng: Sau khi đổ xong, phủ lên bề mặt cống lớp bao tải và tưới nước đều đặn nhằm giữ ẩm, giúp bê tông không bị nứt do co ngót và đảm bảo quá trình đông kết diễn ra đúng chuẩn.
5.3. Ưu điểm của bê tông lắp ghép trong xây dựng hiện đại
- Chất lượng đồng đều, dễ kiểm soát.
- Tiến độ thi công được rút ngắn đáng kể.
- Khả năng chống cháy, chống thấm và kháng xâm thực tốt.
- Tính thẩm mỹ cao, phù hợp với nhiều loại công trình.
- Hướng tới xây dựng xanh, thân thiện với môi trường.
Chính nhờ những đặc tính ưu việt đó, bê tông lắp ghép đang được đánh giá là xu hướng xây dựng bền vững, phù hợp với nhu cầu phát triển hạ tầng hiện đại tại các khu công nghiệp, đô thị và công trình dân dụng ngày nay.
6. Đặt Mua Bê Tông Thương Phẩm và Dịch Vụ Bơm Bê Tông tại SMC
Bê tông SMC không ngừng nỗ lực cải tiến quy trình sản xuất, ứng dụng công nghệ hiện đại để sản xuất các sản phẩm bê tông đạt chất lượng cao nhất. Bên cạnh đó, chúng tôi luôn đảm bảo giá cả cạnh tranh nhất trên thị trường, với mục tiêu làm hài lòng mọi khách hàng.
Tin tức khác
So sánh bê tông tươi, bê tông nhẹ và bê tông siêu nhẹ: Đâu là lựa chọn tối ưu cho công trình của bạn?
Bê tông tươi, bê tông nhẹ và bê tông siêu nhẹ là ba loại vật liệu phổ biến được sử dụng rộng rãi trong xây dựng hiện đại. Tuy nhiên, mỗi loại lại có những đặc tính và ứng dụng khác nhau, phù hợp với từng yêu cầu kỹ thuật và mục đích sử dụng riêng. Việc lựa chọn sai có thể ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình cũng như chi phí thi công. Bài viết sau sẽ giúp bạn so sánh chi tiết giữa ba loại bê tông này, từ đó đưa ra lựa chọn tối ưu nhất cho công trình của mình.
Bê tông là gì? Bê tông gồm có những loại nào?
Hiện nay, trong thi công các hạng mục như sàn nhà, móng nền hay cột trụ, bê tông luôn là vật liệu được ưu tiên hàng đầu nhờ những đặc tính ưu việt mà nó sở hữu. Nếu bạn vẫn còn mơ hồ về khái niệm bê tông hoặc từng nghe qua nhưng chưa hiểu rõ, hãy cùng chúng tôi khám phá ngay sau đây!
Phân biệt các loại đá xây dựng
Trong ngành xây dựng, đá là một vật liệu không thể thiếu, được sử dụng rộng rãi trong nhiều công trình khác nhau. Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều loại đá với kích thước và tính năng riêng biệt, phù hợp với từng yêu cầu kỹ thuật và mục đích sử dụng.